1. Tên khoa học: Styphnolobium japonicum (L.) Schott = Sophora japonica L.
2. Họ: Đậu (Fabaceae).
3. Tên khác: Hòe hoa, cây Hòe, Hòe.
4. Thành phần hoá học:
Flavonoid, Nụ hoa Hoè chứa rutin, có thể đạt tới 34%. Còn có bertulin, sophoradiol, sophorin A, sophorin B và sophorin C. Vỏ quả chứa 10,5% flavonoid toàn phần và một số dẫn xuất như genistein, sophoricosid, sophorabiosid, kaempferol, glucosid C, rutin 4,3%. Hạt Hoè chứa 1,75% flavonoid trong đó có rutin 0,5%, một số alcaloid, cytisin, N-methyl cytisin, sophocarmin, matrin. Ngoài ra còn có 8-24% chất béo và galactomanan.
5. Công năng:
Lương huyết chỉ huyết, thanh can tả hoả.
6. Công dụng:
6.1. Nụ hoa hoè sao đen : Các chứng chảy máu, chảy máu cam, ho ra máu, băng huyết, đại tiểu tiện ra máu, đau đầu, chóng mặt, mắt đỏ, dễ cáu gắt.
6.2. Nụ hoa sống chữa cao huyết áp, đau mắt. Ngày dùng 8 - 16g dạng thuốc hãm hoặc sắc.
6.3. Chiết xuất rutin, bào chế theo y học hiện đại. (Viên rutin C).
6.4. Quả hoè có công dụng gần như hoa nhưng có thể gây ra thai.
7. Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 8-10g, dạng thuốc hãm hoặc sắc, hoặc dùng 0,5-3g dạng bột hoặc viên. Quả sao tồn tính chữa đại tiện ra máu.